Khóa học nhằm trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết như sau:
• Hiểu được sự khác biệt trong định nghĩa các yếu tố báo cáo tài chính giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và khuôn mẫu lý thuyết kế toán của IASB;
• Phân tích sự khác biệt giữa phương pháp ghi nhận doanh thu, tài sản cố định hữu hình, vô hình theo chuẩn mực lập BCTC quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam;
• Đánh giá những khác biệt của chuẩn mực lập BCTC quốc tế tác động đến thuế;
• Dự báo được các rủi ro tài chính tại một doanh nghiệp;
• Vận dụng một số kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính để phát hiện các hành vi gian lận báo cáo tài chính;
• Nhận định về rủi ro thuế của doanh nghiệp;
• Nắm bắt được quy trình và các kỹ thuật cần thiết để điều tra phát hiện gian lận.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
STT | CHUYÊN ĐỀ |
Thời lượng (Buổi học) |
1 | Đối chiếu phương pháp ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực lập BCTC quốc tế (IFRS 15) 1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về ghi nhận doanh thu 2. Giới thiệu về mô hình ghi nhận doanh thu 5 bước theo quy định của chuẩn mực lập BCTC quốc tế 15. 3. Vận dụng mô hình ghi nhận doanh thu 5 bước theo IFRS 15 vào một số tình huống đặc biệt: chương trình khách hàng thân thiết, phiếu quà tặng, quyền trả hàng, hoạt động cấp phép, kinh doanh trên mạng. 4. Đối chiếu giữa phương pháp ghi nhận doanh thu theo IFRS 15 và theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và những tác động đến việc tính thuế |
2 |
2 | Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 1. Quy trình phân tích BCTC và các tỷ số tài chính cơ bản 2. Phân tích chuyên sâu khả năng sinh lợi • Phân tích mối quan hệ giữa ROE với RNOA, đòn bẩy lợi nhuận, đòn bẩy tài chính • Phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng tài sản hoạt động và đòn bẩy tài chính 3. Phân tích dòng tiền, chu kỳ hoạt động 4. Phân tích đòn bẩy hoạt động 5. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp 6. Phân tích rủi ro khủng hoảng tài chính bằng mô hình định lượng dự báo rủi ro |
2 |
3 | Các yếu tố báo cáo tài chính theo khuôn mẫu lý thuyết kế toán và phương pháp đánh giá tổn thất tài sản theo chuẩn mực IFRS 1. Phân biệt các yếu tố của BCTC theo khuôn mẫu lý thuyết kế toán của IASB 2. Các phương pháp đo lường theo khuôn mẫu lý thuyết kế toán của IASB • Phương pháp giá gốc • Phương pháp giá hiện hành • Phương pháp giá trị thuần có thể thực hiện được • Phương pháp hiện giá 3. Phân biệt giữa lợi nhuận hoạt động kinh doanh và thu nhập tổng hợp khác trên báo cáo thu nhập tổng hợp theo IAS 01 4. Phân biệt nợ phải trả, dự phòng, nợ tiềm tàng và tài sản tiềm tàng theo IAS 37 5. Đánh giá tổn thất tài sản theo chuẩn mực IAS 36 |
2 |
4 | Đối chiếu phương pháp ghi nhận, đo lường tài sản cố định hữu hình và vô hình theo chuẩn mực lập BCTC quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam 1. Giá trị hợp lý và phương pháp xác định giá trị hợp lý 2. Đối chiếu sự khác biệt trong ghi nhận, đo lường tài sản cố định hữu hình 3. Đối chiếu sự khác biệt trong ghi nhận, đo lường tài sản vô hình 4. Đối chiếu sự khác biệt trong ghi nhận, đo lường bất động sản đầu tư 5. Phân tích tác động của phương pháp ghi nhận, đo lường tài sản cố định hữu hình, vô hình theo chuẩn mực IFRS đến việc xác định nghĩa vụ thuế |
2 |
5 | Gian lận trong doanh nghiệp 1. Phân biệt giữa sai sót và gian lận 2. Bản chất và động cơ dẫn đến gian lận trong doanh nghiệp 3. Phân biệt giữa hành vi quản trị lợi nhuận và hành vi gian lận 4. Các loại hành vi gian lận • Hành vi gian lận trên báo cáo tài chính về doanh thu, chi phí, tài sản và nợ phải trả • Hành vi gian lận về thuế • Hành vi gian lận trong quản lý 5. Thảo luận các hành vi gian lận trong thế giới số 6. Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hành vi gian lận trong doanh nghiệp |
2 |
6 | Kỹ thuật điều tra phát hiện gian lận 1. Quy trình điều tra phát hiện gian lận 2. Kỹ thuật đánh giá rủi ro gian lận 3. Phương pháp “cắm cờ đỏ” nhận diện các hành vi gian lận trên báo cáo tài chính 4. Kỹ thuật thu thập bằng chứng về gian lận • Kỹ thuật quan sát, phỏng vấn • Sử dụng công nghệ thông tin để phát hiện gian lận • Kỹ thuật chuyển đổi dữ liệu thành bằng chứng phát hiện gian lận 5. Thực hành phân tích báo cáo tài chính phát hiện gian lận tại một đơn vị cụ thể 6. Tổng kết các nội dung đào tạo của khoá học |
2 |
Tổng cộng | 12 |
Quý Doanh nghiệp vui lòng liên hệ với ThS. Trần Anh Đức – 0932 877 833 để được tư vấn chi tiết về khóa học và gửi bảng báo giá khóa học.
GHI CHÚ:
Nội dung chương trình học ở đây chỉ mang tính tham khảo. Nội dung chương trình học sẽ được linh hoạt điều chỉnh về nội dung cũng như thời lượng số buổi học theo nhu cầu riêng của từng doanh nghiệp.
MỌI CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ KINH DOANH
Cơ sở B – Số 279 Nguyễn Tri Phương, P.5, Q.10, TP. Hồ Chí Minh
Phòng B2.005, tầng trệt, Tòa nhà B2 (kế bên cổng giữ xe dành cho Giảng viên – số 38 đường Đào Duy Từ)
Điện thoại: (028) 38 230 350 – 38 291 307
Tư vấn đào tạo doanh nghiệp: 0932 877 833 (Mr. Đức)
Website: http://hr.ueh.edu.vn
Email: hr@ueh.edu.vn
Địa chỉ: Cơ sở B – Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Số 279 Nguyễn Tri Phương, P.5, Q.10, TP.HCM
Điện thoại: (028) 38 230 350 – 38 291 307
Hotline: 0898 338 999 (Ms. Trinh)
Zalo: 0898 338 999 (Ms. Trinh) – 0907 275 504 (Ms. Trang Anh) – 0932 624 110 (Ms. Ngân) – 0908 023 467 (Mr. Niệm)
Tư vấn đào tạo doanh nghiệp: 0932 877 833 (Mr. Đức)
Email: hr@ueh.edu.vn